Chuyên đề TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT - SINH HỌC 11
![B. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.gif)
Tiết
15&Bài 15: ![TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gif)
![TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image002.gif)
I. Tiêu hoá là gì?
1.
Định nghĩa:
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
2.
Đặc điểm
- Tiêu hoá là quá trình biến đổi và thức ăn.
- Quá trình tiêu hoá xảy ra ở:
+ Bên trong tế bào: Tiêu hoá nội bào.
+ Bên ngoài tế bào: Tiêu hoá ngoại bào.
II.
Tiêu hoá ở các nhóm động vật:- Đại diện, cơ quan
tiêu hoá, quá trình tiêu hoá, đặc điểm tiêu hoá:
1.
Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
- Đại diện:
ĐVNS như amip, trùng đế dày
- Qúa trình tiêu hóa:
Thức ăn → thực bào → túi tiêu hóa → Lizôxôm chứa
enzim thủy phân → chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ, chất cặn bã được thải
ra ngoài theo cơ chế xuất bào.
- Đặc điểm tiêu hóa: Tiêu hóa nội bào.
2.
Động vật có túi tiêu hoá
- Đại diện: Ruột
khoang (thủy tức, sứa,...), giun dẹp.
- Qúa trình tiêu hóa: Thức ăn → túi tiêu hóa → các tế
bào trên thành túi tiêu hóa tiết enzim vào túi biến đổi thức ăn thành các phân
tử nhỏ → các tế bào thành túi tiêu hóa thực bào các phân tử thức ăn → tiêu hóa
nội bào → chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ, chất cặn bã được thải ra
ngoài.
- Đặc điểm: Tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa và
nội bào trong các tế bào thành túi tiêu hóa.
3.
Động vật có ống tiêu hóa
- Đại diện: Đa số động vật có xương sống (cá, ếch,
thằn lằn, chim, thỏ,...) và nhiều
loài động vật không có xương sông (giun đất, chấu,...)
- Cấu tạo cơ quan tiêu hóa: Gồm ống tiêu hóa và các
tuyến tiêu hóa.
+ Ống tiêu hóa thường gồm các phần: Miệng (răng, lưỡi)
→ Hầu → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn.
+ Tuyến tiêu hóa: Gồm tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến
gan, tuyến tụy và tuyến ruột.
- Qúa trình tiêu: Gồm các giai đoạn biến đổi cơ học,
hóa học và cả sinh học
+ Biến đổi cơ học: Qúa trình nhai, nghiền, co bóp,
nhào trộn,... làm thức ăn được phân thành nhiều phân tử nhỏ, tăng diện tích tiếp
xúc của thức ăn với dịch tiêu hóa.
+ Biến đổi hóa học: Thức ăn được biến đổi dưới tác dụng
của các enzim tiêu hóa thành các chất hữu cơ đơn giản, cơ thể có thể hấp thụ được.
+ Biến đổi sinh học:
Xenlulozơ
Glucozơ
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image004.gif)
PHỤ LỤC:
1. Sơ đồ 01: Mối quan hệ giữa hai quá trình biến đổi cơ học
và biến đổi hoá học trong quá trình tiêu hoá thức ăn :
Thức ăn
(Kt lớn, cơ thể không hấp thụ được)
|
![]() |
Mẩu nhỏ
(Tăng diện tích tiếp xúc với enzim tiêu hóa)
|
![]() |
Các chất đơn giản
(Cơ thể hấp thụ được)
|
2.
Sơ đồ 02: Biến đổi hóa học các chất trong quá trình tiêu hóa:
- Prôtêin
Pôlipeptit
Axit amin.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image010.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image012.gif)
- Tinh bột
Các loại đường đơn:
Glucozơ, Fructozơ, Galactozơ.
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image014.gif)
- Lipit
Các giọt lipit nhỏ
Axit béo + Glixêrin
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image016.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image018.gif)
- Axitnuclêic (ADN, ARN)
Nuclêôtit
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image020.gif)
3.
Phiếu học tập số 01: Vị trí, chức năng của các tuyến tiêu hoá:
Tên
tuyến
|
Sản
phẩm
|
Vị
trí tiết
|
Tác
dụng
|
Tuyến
nước bọt
|
Nước bọt có enzim amilaza
|
|
- Làm trơn thức ăn
- Biến đổi tinh bột thành đường
|
Tuyến
vị
|
|
Dạ dày
|
|
Tuyến
gan
|
Dịch mật
|
Ruột non
|
Nhũ tương hoá lipit
|
Tuyến
tuỵ
|
Dịch tuỵ có chứa enzim tiêu hoá
|
|
|
Tuyến
ruột
|
Dịch ruột có chứa enzim tiêu hoá
|
Ruột non
|
Tờ
nguồn:
Tên
tuyến
|
Sản
phẩm
|
Vị
trí tiết
|
Tác
dụng
|
Tuyến
nước bọt
|
Nước bọt có enzim amilaza
|
Khoang miệng
|
- Làm trơn thức ăn
- Biến đổi tinh bột thành đường
|
Tuyến
vị
|
Dịch vị có enzim pepsin
|
Dạ dày
|
- Biến đổi protein thức ăn thành các chuỗi
polipeptit hoặc oligopeptit
|
Tuyến
gan
|
Dịch mật
|
Ruột non
|
Nhũ tương hoá lipit
|
Tuyến
tuỵ
|
Dịch tuỵ có chứa enzim tiêu hoá
|
Ruột non
|
- Biến đổi các chất trong thức ăn (protein,
cacbohidrat, lipt, a.Nu…) thành các chất đơn giản, cơ thể hấp thụ được.
|
Tuyến
ruột
|
Dịch ruột có chứa enzim tiêu hoá
|
Ruột non
|
- Mở bài: Động vật ăn động vật và động vật ăn thực vật
đều có cơ quan tiêu hoá là ống tiêu hoá. Vậy cấu tạo của ống tiêu hoá ở hai
nhóm động vật này có điểm nào giống và khác nhau?
III.
Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thịt và ăn thực vật
- Căn cứ vào loại thức ăn, động vật được chia thành
3 nhóm:
+ Động vật ăn thịt:
chuyên ăn thức ăn có nguồn gốc động vật. Ví dụ: Cá quả, thằn lằn, sư tử, hổ
+ Động vật ăn thực vật:
chuyên ăn thức ăn có nguồn gốc thực vật. Ví dụ: Cá trắm, châu chấu, thỏ, trâu
bò,...
+ Động
vật ăn tạp: ăn cả động vật và thực vật. Ví dụ: Người, quạ, gấu, gián,...
1. Cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật
- Cấu tạo ống tiêu hóa ở thú ăn
thịt và thú ăn thực vật: Đáp án phiếu học tập
- Kết luận: Tùy theo dạng thức
ăn khác nhau mà cấu tạo của ống tiêu hóa
của các nhóm động vật có những biến đổi khác nhau, thích nghi với việc tiêu hóa
từng loại thức ăn đó
2. Qúa trình biến đổi thức ăn trong ống tiêu hóa của thú
ăn thịt và ăn thực vật.
- Thú ăn thịt: Chủ yếu là biến
đổi cơ học và hóa học, các chất dinh dưỡng được hấp thụ tại ruột non giống như ở
người.
- Thú ăn thực vật: Bên cạnh 2
quá trình biến đổi cơ học và hóa học như thú ăn thịt, còn có quá trình biến đổi
thức ăn nhờ enzim của hệ vi sinh vật cộng sinh rất phát triển ở thú ăn thực vật
(vì động vật không có enzim tiêu hóa xenlulozơ)
+ Ở động vật nhai lại: Hiệu suất
của quá trình tiêu hóa cao, vì quá trình tiêu hóa sinh học diễn ra từ dạ cỏ,
sau mới qua dạ dày và ruột nên chất dinh dưỡng được hấp thụ tối đa. Ngoài ra,
các vi sinh vật cũng là nguồn cung cấp prôtêin quan trọng cho động vật nhai lại.
+ Ở động vật có dạ dày đơn: Hiệu
suất của quá trình tiêu hóa thấp hơn, vì quá trình tiêu hóa sinh học diễn ra ở
manh tràng (ruột già) không phải là cơ quan chuyên hóa cho việc hấp thụ các chất
dinh dưỡng từ thức ăn → Phân lần đầu còn nhiều chất dinh dưỡng,
động vật thường ăn lại phân để tiêu hóa lại lần 2.
6.
Phụ lục
Phiếu học tập
số 1. Quan sát tranh hình 16.1,
16.2 kết hợp kiến thức SGK để hoàn thành bảng sau:
Chỉ tiêu so sánh
|
Nhóm ăn thịt
|
Nhóm ăn thực
vật
|
1. Đặc điểm của thức ăn
|
|
|
2. Cấu tạo răng
|
|
|
3. Khớp hàm
|
|
|
4. Độ dài ống tiêu hóa
|
|
|
5. Các thành phần của ống
tiêu hóa
|
|
|
6. Hệ vi sinh vật cộng sinh
|
|
|
Đáp
án phiếu học tập: Cấu tạo cơ quan tiêu hóa ở các nhóm động vật ăn thức ăn khác
nhau
Chỉ tiêu so
sánh
|
Nhóm ăn thịt
|
Nhóm ăn thực
vật
|
Đặc điểm của
thức ăn
|
Mềm, giàu chất dinh dưỡng
|
Cứng, giàu xenlulozơ, ít đạm
và chất béo
|
Cấu tạo răng
|
Răng chuyên hóa với việc ăn
thịt:
+ Răng cửa sắc nhọn, lấy thịt
ra khỏi xương
+ Răng hàm nhọn và dài cắn và
giữ chặt con mồi
+ Răng trước hàm và răng ăn
thịt lớn để cắn thịt thành những mãnh nhỏ
+ Răng hàm nhỏ, ít được sử dụng
|
Răng chuyên hóa với việc nghiền
thức ăn cứng và dai:
+ Răng cửa và răng nanh giống
nhau giúp giữ và giật cỏ (ở động vật nhai lại, hàm trên chỉ có tấm sừng, giúp răng hàm dưới tì lên để giữ cỏ)
- Răng trước hàm và răng lớn,
có nhiều gờ cứng giúp nghiền nát cỏ khi nhai
|
Khớp hàm
|
Khớp hàm chặt chỉ có cử động
theo chiều lên, xuống (ít có tác dụng nghiền)
|
Khớp hàm lỏng cho phép hàm dưới
chuyển động sang hai bên một cách dễ dàng → nghiền nát thức ăn
|
Độ dài ống
tiêu hóa
|
Ống tiêu hóa ngắn
|
Ống tiêu hóa rất dài
|
Các thành phần
của ống tiêu hóa
|
Các thành phần tương tự cấu tạo
chung
|
- Thành phần của ống tiêu hóa
có thêm một số bộ phận đặc biệt giúp
cho quá trình tiêu hóa hiệu quả hơn
+ Động vật nhai lại (trâu,
bò) dạ dày có 4 ngăn
+ Động vật có dạ dày đơn (thỏ,
ngựa) thì lại có manh tràng phát triển rất lớn
|
Hệ vi sinh vật
cộng sinh
|
- Không có hệ vi sinh vật cộng
sinh
|
- Hệ vi sinh vật cộng sinh rất
phát triển
|
*. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
2. Sơ đồ 1: Qúa trình tiêu hoá thức ăn ở thú ăn thịt:
Thức ăn
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Miệng
Thức
ăn được nghiền nhỏ, thấm nước bọt
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image024.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Thực quản
|
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
|
|
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image029.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Ruột non
Protein,
cacbohydrat
a.a, đường đơn, a. béo, glyxerin, nucleotit
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image031.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image033.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Ruột già
Hấp thụ lại
nước
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image035.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Hậu môn
Chất cặn bã
được thải ra ngoài
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image035.gif)
3. Sơ đồ 2: Qúa trình tiêu hoá thức ăn ở động vật
nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai…)
Thức
ăn
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Nhai lần 2
Miệng
Nhai lần 1 (qua loa)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image039.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image041.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Thực quản
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Dạ cỏ
|
|
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image029.gif)
|
Dạ tổ ong
|
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
|
Dạ lá sách
|
|
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Dạ múi khế
|
(Dạ dày chính)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Ruột
non
Các chất hữu cơ
Chất hữu cơ đơn giản
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image049.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image033.gif)
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Ruột già
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image022.gif)
Hậu môn
Chất cặn bã được thải ra ngoài
![](file:///C:/Users/Admin/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image035.gif)
CHUYÊN ĐỀ: TIÊU HOÁ Ở ĐỘNG VẬT
Trong thức ăn của động vật, các chất dinh dưỡng ở dạng
các chất hữu cơ phức tạp và cơ thể không hấp thụ trực tiếp được. Vì vậy cần có
một quá trình biến đổi các chất phức tạp thành các chất đơn giản để cơ thể có
thể hấp thụ được. Quá trình biến đổi thức ăn từ chất phức tạp thành các chất
đơn giản được gọi là quá trình tiêu hoá ở động vật. Quá trình tiêu hoá ở các
nhóm động vật khác nhau diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài viết
sau.
Câu hỏi 1: Tiêu hoá là gì? Vì sao thức ăn động vật ăn vào cần được tiêu hoá?
Câu hỏi 1: Tiêu hoá là gì? Vì sao thức ăn động vật ăn vào cần được tiêu hoá?
Câu hỏi 2: Căn cứ vào vị trí thức ăn được
tiêu hoá thì quá trình tiêu hoá được chia thành mấy hình thức? Đặc điểm của mỗi
dạng? Hình thức tiêu hoá nào cho phép tiêu hoá lượng thức ăn nhiều và có kích
cỡ lớn hơn?
Câu hỏi 3:
I. Tiêu hóa là
gì ?
a) Khái niệm:
a) Khái niệm:
Tiêu hóa
là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn
giản mà cơ thể hấp thụ được.
b) Các hình thức tiêu hoá :
b) Các hình thức tiêu hoá :
Tiêu hóa ở
động vật gồm:
- Tiêu
hóa nội bào (tiêu hoá trong tế bào)
- Tiêu hóa
ngoại bào(tiêu hoá bên ngoài tế bào).
II.
Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
- Đại
diện : trùng roi, trùng giày, amip …
- Động
vật chưa có cơ quan tiêu hoá
- Hình
thức tiêu hoá nội bào
- Quá
trình tiêu hóa nội bào gồm 3 giai đoạn :
+ Màng tế bào lõm dẫn vào hình thành không bào tiêu hoá chứa thức ăn bên trong + Lizoxom gắn vào không bào tiêu hoá , các enzyme của lizoxom vào không bào tiêu hoá và thuỷ phân các chất dinh dưỡng phức tạp thành các chất đơn giản + Hấp thu chất dinh dưỡng đơn giản vào tế bào chất, phấn thức ăn không được tiêu hoá trong không bào được đưa ra khỏi tế bào chất theo kiểu xuất bào ![]() |
|
Hình
1 : Tiêu hoá
nội bào ở trùng giày
III.
Tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hóa
- Động vật
: Ruột khoang và Giun dẹp.
- Cấu tạo túi tiêu hóa :
Hình túi , túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất (vừa là nơi thức ăn đi vào và chất thải tiêu hoá đi ra ), trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.
- Cấu tạo túi tiêu hóa :
Hình túi , túi tiêu hóa có một lỗ thông duy nhất (vừa là nơi thức ăn đi vào và chất thải tiêu hoá đi ra ), trên thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzim tiêu hóa vào lòng túi tiêu hóa.
- Hình
thức tiêu hoá : tiêu hoá ngoại bào →tiêu hoá nội bào .
- Quá
trình tiêu hoá :
Khi thức
ăn vào trong túi tiêu hoá, các tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hoá để thuỷ phân
các thức ăn thành các phần có kích thước bé hơn ( tiêu hoá ngoại bào )
→ Thức ăn được tiêu hoá dở dang được vận chuyển vào trong tế bào biểu mô để
tiến hành tiêu hoá nội bào → Các chất dinh dưỡng được giữ lại, các chất thải
được đưa ra lỗ thông trở lại môi trường .
![]()
Hình
2 : Tiêu hoá thức ăn trong túi
tiêu hoá của thuỷ tức
IV.
Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa
- Động
vật : Động vật có xương sống và nhiều động vật không xương sống.
- Cấu tạo ống tiêu hoá :
Ống tiêu
hoá được phân hoá thành nhiều bộ phận thực hiện các chức năng khác
nhau: miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn và các tuyến tiêu
hoá
|
|
|||||
|
||||||
![]() ![]() |
|
|||||
Hình
1 : Ống tiêu hoá ở giun
đất
Hình 2 :
Ống tiêu hoá ở châu chấu
|
Hình
2 : Ống tiêu hoá ở châu chấu
|
|||||
![]() ![]() |
||||||
Hình
3 : Ống tiêu hoá ở lớp
Bò sátHình 4 : Ống tiêu hoá ở lớp Chim
|
Hình
4 : Ống
tiêu hoá ở lớp Chim
|
|||||
- Quá
trình tiêu hoá trong ống tiêu hoá :
Trong
ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ hoạt động cơ học và nhờ tác
dụng của dịch tiêu hóa thành các chất hữu cơ đơn giản sau đó được hấp thụ vào
máu.
Các chất
không được tiêu hoá trong ống tiêu hoá sẽ thành phân và thải ra ngoài theo lỗ
hậu môn
Thức ăn
được di chuyển theo một chiều trong ống tiêu hoá
V.Đặc
điểm tiêu hoá ở động vật ăn thịt và động vật ăn thực vật
![]() ![]() |
|
|||||
Hình
5: Ống tiêu
hoá của chó Hình 7 : Ống tiêu hoá của thú ăn thực vật
Bảng 1: So
sánh đặc điểm thức ăn và cấu tạo tiêu hoá ở thú ăn thực vật và thú ăn thịt
|
|
|||||
Đặc
điểm so sánh
|
Thú ăn thịt
|
Thú ăn thực vật
|
||||
Thức ăn
|
Thức ăn
mềm và giàu chất dinh dưỡng
|
Thức ăn
thô cứng và ít chất dinh dưỡng , khó tiêu hoá ( vì có thành xenlulozo)
|
||||
Răng
|
- Răng
cửa sắc nhọn → lấy thịt ra khỏi xương.
- Răng
nanh nhọn và dài→ cắm và giữ mồi cho chặt.
- Răng
trước hàm và răng ăn thịt lớn, cắn thịt thành các mảnh nhỏ để dễ nuốt.
- Răng
hàm có kích thước nhỏ, ít được sử dụng.
|
- Răng
nanh giống răng cửa. Khi ăn cỏ, các răng này tì lên tấm sừng ở hàm trên để
giữ chặt cỏ (trâu).
- Răng
trước hàm và răng hàm phát triển có nhiều gờ → nghiền nát cỏ khi nhai.
|
||||
Dạ dày
|
- Dạ dày
là một cái túi lớn nên gọi là dạ dày đơn.
- Thịt
được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học giống như trong dạ dày người (dạ dày
co bóp làm nhuyễn thức ăn và làm thức ăn trộn đều với dịch vị. Enzim pepsin
thủy phân prôtêin thành các peptit).
|
- Dạ dày
thỏ, ngựa là dạ dày đơn, lớn (1 túi).
- Dạ dày
trâu, bò có 4 túi là dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế.
Dạ cỏ là
nơi dự trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh
vật tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác.
Dạ tổ
ong góp phần đưa thức ăn lên miệng để nhai lại.
Dạ lá
sách giúp hấp thụ lại nước.
Dạ múi
khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ
cỏ xuống.
|
||||
Ruột non
|
- Ruột
non ngắn hơn nhiều so với ruột non của thú ăn thực vật.
- Các
chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở
người.
|
- Ruột
non dài vài chục mét và dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt.
- Các
chất dinh dưỡng được tiêu hóa hóa học và hấp thụ trong ruột non giống như ở
người.
|
||||
Manh
tràng
(ruột tịt)
|
Ruột tịt
không phát triển và không có chức năng tiêu hóa thức ăn.
|
Manh
tràng rất phát triển và có nhiều vi sinh vật cộng sinh tiếp tục tiêu hóa
xenlolozo và các chất dinh dưỡng có trong tế bào thực vật.
Các chất
dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ qua thành manh tràng.
|
||||
Nhận xét
Đăng nhận xét